Địa lý Lạc Việt

Kiến thức phong thủy

#03 kiến thức nền tảng của Luận tuổi lạc việt

Để nắm rõ các yếu tố tương tác có tính quy luật, đã được biểu kiến hóa trong sự phân loại của thuyết Âm Dương Ngũ hành thì yếu tố quan trọng nhất là cần phải biết rõ cấu trúc của bảng Lạc Thư Hoa giáp. Đó chính là tính phân loại vận khí của con người và vũ trụ tương tác với Địa cầu theo thuyết Âm Dương Ngũ hành.

Lưu ý rằng bảng Lục thập hoa giáp theo sách Tàu, không thể chia thành Lục Khí, Ngũ vận.

1. Lạc hoa thư giáp

Sách của người Lạc Việt viết về quy luật tuần hoàn 60 năm trong vũ trụ.

Lạc thư hoa giáp

KỶ THỨ NHẤT

Lục khí - Vận 1

  • Tam Âm Tam Dương
  • Giáp Tí. Ất Sữu ------------ Hải Trung Kim
  • Bính Dần. Đinh Mão ------Tuyền Trung Thuỷ (Sách Tàu: Hỏa)
  • Mậu Thìn.Kỷ Tỵ------------- Đại Lâm Mộc

Lục khí - Vận 2

  • Tam Âm Tam Dương
  • Canh Ngọ. Tân Mùi --------Lộ Bàng Thổ
  • Nhâm Thân. Quí Dậu------Kiếm Phong Kim
  • Giáp Tuất. Ất Hợi----------Trường Lưu Thuỷ (Sách Tàu: Hỏa)

Lục khí - Vân 3

  • Tam Âm Tam Dương
  • Bính Tí, Đinh Sữu-------------- Tích Lịch Hoả (Sách Tàu: Thủy)
  • Mậu Dần, Kỷ Mão-------------- Thành Đầu Thổ
  • Canh Thìn, Tân Tỵ -------------Bạch Lạp Kim

Lục khí - Vận 4

  • Tam Âm Tam Dương
  • Nhâm Ngọ, Quí Mùi -------------Dương Liễu Mộc
  • Giáp Thân, Ất Dậu--------------Lư Trung Hoả (Sách Tàu: Thủy)
  • Bính Tuất, Đinh Hợi------------ Ốc Thượng Thổ

Lục khí - Vận 5

Tam Âm Tam Dương

Mậu Tí, Kỷ Sữu---------------- Giáng Hạ thuỷ (Sách Tàu: Hỏa)

Canh Dần, Tân Mão---------- Tùng Bách Mộc

Nhâm Thìn, Quí Tỵ------------ Sơn Đầu Hoả (Sách Tàu: Thủy)


KỶ THỨ II

Lục khí - vận 1

  • Tam Âm Tam Dương
  • Giáp Ngọ, Ất Mùi ---------------Sa Trung Kim
  • Bính Thân, Đinh Dậu---------- Đại Khê Thuỷ (Sách Tàu: Hỏa).
  • Mậu Tuất, Kỷ Hợi--------------- Bình Địa Mộc 

Lục Khí - Vận 2

  • Tam Âm Tam Dương
  • Canh Tí, Tân Sữu--------------Bích Thượng Thổ
  • Nhâm Dần, Quí Mão----------Kim Bạch Kim
  • Giáp Thìn, Ất Tỵ----------------Đại Hải Thuỷ (Sách Tàu: Hỏa)

Lục Khí - Vận 3

  • Tam Âm Tam Dương
  • Bính Ngọ, Đinh Mùi--------Thiên Thượng Hoả (Sách Tàu:Thủy)
  • Mậu Thân, Kỷ Dậu------------ Đại Dịch Thổ
  • Canh Tuất, Tân Hợi-----------Thoa Xuyến Kim

 Lục khí - Vận 4

  • Tam Âm Tam Dương
  • Nhâm Tí, Quí Sữu-------------- Tang Đố Mộc
  • Giáp Dần, Ất Mão-------------- Sơn Hạ Hoả (Sách Tàu: Thủy)
  • Bính Thìn, Đinh Tỵ------------- Sa Trung Thổ

Lục khí - Vận 5

  • Tam Âm Tam Dương
  • Mậu Ngọ, Kỷ Mùi -------------Thiên Hà Thuỷ (Sách Tàu: Hỏa)
  • Canh Thân, Tân Dậu---------Thạch Lựu Mộc
  • Nhâm Tuất, Quí Hợi----------Phúc Đăng Hoả (Sách Tàu: Thủy). 

2. Âm dương và Ngũ hành của Thập thiên can 

Đây là một trong yếu tố phân loại ngũ hành mô tả tương tác mạnh trong Luận tuổi Lạc Việt. Nếu như trong Lạc thư Hoa giáp có sự thay đổi Thủy /Hỏa so với cổ thư chữ Hán, thì ở Thập Thiên Can, không có thay đổi gì.

Trong bài viết này, ký hiệu ( + ) là Dương; ( - ) là Âm.

Thập Thiên can gồm:

  • 1/ Giáp (+); 2/ Ất (-) -> Thuộc Mộc.
  • 3/ Bính (+); 4/ Đinh (-) -> Thuộc Hỏa.
  • 5/ Mậu (+); 6/ Kỷ (-) -> Thuộc Thổ.
  • 7/ Canh (+); 8/ Tân (-) -> Thuộc Kim.
  • 10/ Nhâm (+); Quý (-) -> Thuộc Thủy.

3. Âm dương và Ngũ hành của Thập nhị địa chi

Thập nhị Địa Chi là chu kỳ lặp lại với con số 12, được định danh lần lượt, là:

Thập nhị Địa Chi

1/ Tý; 2/ Sửu; 3; Dần; 4; Mão; 5 Thìn; 6/ Tỵ; 7/ Ngọ; 8/ Mùi; 9/ Thân; 10/ Dậu; 11/ Tuất; 12/ Hợi.

Đây chính là chu kỳ tương sinh, hoàn toàn phủ hợp với Quy luật tương sinh của Hà Đồ theo chiều thuận kim đồng hồ.

Trong đó:

  • Các số lẻ gồm 1; 3; 5; 7; 9; 11: thuộc Dương.
  • Các số chẵn gồm: 2; 4; 6; 8; 10; 12: thuộc Âm.

Nguyên Lý "Dương trước, Âm sau" được ứng dụng triệt để trong tất cả các phương pháp ứng dụng liên quan đến học thuyết Âm Dương Ngũ hành. 

Thiên can địa chi - âm dương

Tính chất Ngũ hành của 12 Địa Chi

1/ Hợi - Tý - Sửu thuộc THỦY (Màu xanh Dương trên Hà Đồ).

Trong đó: Hợi/ Thủy Sinh - Tý/ Thủy Vượng - Sửu/ Thủy Mộ.

2/ Dần - Mão - Thìn thuộc MỘC (Màu Xanh lá cây trên Hà Đồ).

Trong đó: Dần/ Mộc Sinh - Mão/ Mộc Vượng - Thìn/ Mộc Mộ. 

3/ Tỵ - Ngọ - Mùi thuộc HỎA (Màu Đỏ trên Hà Đồ)

Trong đó: Tỵ/ Hỏa sinh - Ngọ/ Hỏa Vượng - Mùi/ Hỏa Mộ.

Trong tam hóa thuộc Hỏa này, có một ngoại lệ là "Tỵ" còn là "Âm Hỏa đới Thổ", do tọa vị cung Khôn ở đây - theo Hậu Thiên Lạc Việt - Nhân danh nền văn hiến Việt.

4/ Thân - Dậu - Tuất thuộc KIM (Màu Trắng trên Hà Đồ).

Trong đó: Thân/ Kim sinh - Dậu/ Kim Vượng - Tuất/ Kim Mộ.

Hà Đồ phối thiên can
Hà Đồ phối thiên can

Tam Hợp cục của 12 Địa chi

1/ Tỵ - Dậu - Sửu > Tam hợp KIM Cục.

Trong đó: Tỵ - Âm Hỏa Đới Thổ (Nhân danh nền văn hiến Việt) - sinh Dậu Kim - Mộ ở Sửu Thổ.

2/ Thân - Tý - Thìn > Tam hợp THỦY Cục.

Trong đó: Thân Kim - sinh Tý Thủy - Mộ ở Thìn Thổ.

3/ Hợi - Mão - Mùi > Tam hợp MỘC cục.

Trong đó: Hợi Thủy - sinh Mão Mộc - Mộ ở Mùi Thổ.

4/ Dần - Ngọ - Tuất > Tam hợp HỎA Cục.

Trong đó: Dần Mộc - sinh Ngọ Hỏa - Mộ ở Tuất Thổ.

Lục Hại và Tứ Tuyệt của 12 Địa Chi

A/ Tứ Tuyệt: Đó là 04 cặp:

  • Dần/ Dậu
  • Mão/ Thân
  • Tý/ Tỵ
  • Ngọ/ Hợi

B/ Lục Hại: đó là  05 cặp:

  • Thìn /Mão
  • Dần /Tỵ
  • Sửu /Ngọ
  • Mùi /Tý
  • Thân /Hợi
  • Dậu /Tuất

Tứ Hành Xung của 12 Địa Chi

  • 1/ Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. Thuộc bộ Tứ Phúc.
  • 3/ Dần - Thân = Tỵ - Hợi. Thuộc bộ Tứ Sinh.
  • 3/ Tý - Ngọ - Mão - Dậu. Thuộc bộ Tứ Vượng.

Lưu ý: Bộ Sinh, Vượng, Phúc này sẽ dùng trong Luận tuổi Lạc Việt.

Lục Hợp trong 12 Địa Chi

  • 1/ Tỵ hợp Thân
  • 2/ Ngọ hợp Mùi
  • 3/ Thìn hợp Dậu
  • 4/ Mão hợp Tuất
  • 5/ Dần hợp Hợi
  • 6/ Sửu hợp Tý

Trên đây là nội dung về các mối tương quan có tính lý thuyết liên quan đến Thiên can và Địa chi. Trong nghiên cứu của chuyên gia Nguyễn Vũ Tuấn Anh thì:

  • Thiên can là quy ước biểu kiến có tính tập hợp lớn nhất, trong sự phân loại theo Ngũ hành, mô tả những tương tác chủ yếu từ vũ trụ.
  • 12 Địa chi là tương tác mạnh liên quan trong Thái Dương hệ, được phân loại theo Ngũ hành, căn cứ vào tương quan chu kỳ của Sao Mộc tinh trong hệ Mặt trời với Địa cầu" 11. 8 năm /Địa cầu. Đây cũng chính là khái niệm Thái Tuế trong Lý học Đông phương.

Tất cả các mối tương quan có tính quy ước của Thiên Can và Địa chi này sẽ là những yếu tố quan trọng trong hệ thống lý thuyết - nhân danh nền văn hiến Việt - trong Luận tuổi Lạc Việt.

Xem thêm: 

Bài viết khác